HỢP ĐỒNG TƯ VẤN & THIẾT KẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG NHÀ
Số: 01/09/2018/XXX – ANH…….
Công trình: Nhà ……… – Quận ……., TP. HCM
Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
– Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng .........................................số: 0 3 1 4 5 7 8 8 9 9 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư – TP. Hồ Chí Minh.
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan..
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên..
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm 20…. tại gia đình: ….., địa chỉ : ……………………….
– Người đại diện là Ông (bà): Đại diện chủ hộ.
– Sinh ngày: ………….. / ……. / ………
– CMND số: ……………………………….. Cấp ngày: …. /…………. /…………. Tại:
– Địa chỉ: …………………………………… …………………...............- -ĐiệnThoại:…………………………………………………………………………..
- Nhà thầu (ĐƠN VỊ THỰC HIỆN) – gọi tắt là bên B:
– Tên giao dịch :Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng . . . . . .
– Người đại diện là Ông (bà) : ................................................................... Chức vụ : Giám đốc
– Mã số thuế :
– Địa chỉ :
– Điện Thoại :
Sau khi hai bên cùng thoả thuận, thống nhất ký kết hợp đồng thiết kế xây dựng nhà ở với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
1.1. Phạm vi công việc: Bên A đồng ý giao cho bên B thực hiện việc lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công căn nhà số ………………………………………………., TP. HCM với quy mô và các công việc cụ thể sau:
1.1.1. Quy mô xây dựng gồm: Công trình xây mới từ móng đến mái kiên cố bằng bê tông cốt thép, có quy mô xây dựng: ………………., theo bản vẽ do công ty XXX cung cấp, trên cơ sở giấy phép được duyệt, cụ thể ………………………………………………………………………..
1.1.2.1. Lập hồ sơ thiết kế sơ bộ (gọi tắt là phương án thiết kế).
⊗ Có thực hiện Ο Không thực hiện
– Thời gian thực hiện: 7 ngày làm việc tính từ ngày ký hợp đồng thiết kế.
– Nội dung chính: thiết kế các mặt bằng và các mặt cắt kiến trúc.
1.1.2.2. Lập bản vẽ và tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng
Ο Có thực hiện ⊗ Không thực hiện
1.1.2.3. Lập bản vẽ thiết kế 3D mặt tiền
⊗ Có thực hiện Ο Không thực hiện
– Thời gian thực hiện: 7 ngày làm việc tính từ ngày bên A duyệt phương án thiết kế.
1.1.2.4. Lập bản vẽ thiết kế 3D trang trí nội thất các không gian lớn hơn 12 m2 :
Ο Có thực hiện ⊗. Không thực hiện
– Thời gian thực hiện: 40 ngày làm việc tính từ ngày bên A ký duyệt 3D mặt tiền.
1.1.2.5. Lập bản vẽ thiết kế kỹ thuật xây dựng gồm:
⊗ Có thực hiện Ο Không thực hiện
– Bản vẽ thiết kế kiến trúc
– Bản vẽ thiết kế kết cấu
– Bản vẽ thiết kế hệ thống điện dân dụng, điện nhẹ
– Bản vẽ thiết kế hệ thống cấp thoát nước
– Bản vẽ khai triển chi tiết và kích thước toàn bộ công trình.
– Thời gian thực hiện: 14 ngày làm việc tính từ ngày bên A ký duyệt toàn bộ bản vẽ 3D trang trí nội thất (nếu có) hoặc tính từ ngày bên A ký duyệt bản vẽ 3D mặt tiền nếu không làm 3D trang trí nội thất.
– Ở giai đoạn này bên A được phép điều chỉnh không quá 03 lần với khối lượng điều chỉnh không quá 30% tổng khối lượng công việc đã thực hiện.
1.2. Ghi chú khác:
– Toàn bộ hồ sơ thiết kế được giao lại cho bên A dưới dạng hồ sơ in, khổ giấy A3.
– Thời gian cho mỗi lần chỉnh sửa:
+ Từ 02 đến 03 ngày làm việc đối với bản vẽ phương án.
+ Từ 7 đến 14 ngày làm việc đối với bản vẽ kỹ thuật xây dựng.
+ 01 ngày làm việc cho một bản vẽ 3D nội thất.
– Khi bên A có nhu cầu thực hiện bản vẽ 3D trang trí nội thất, để đảm báo tính liên tục của công việc và tránh việc chỉnh sửa hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng với khối lượng lớn. Công việc này phải được thực hiện ngay sau lập xong bản vẽ 3D mặt tiền, hai bên bàn bạc thống nhất không gian có thực hiện bản vẽ 3D trang trí nội thất, làm không gian nào sẽ tính tiền không gian đó với đơn giá là 100,000 đ/m2. Cam kết sẽ miễn phí 100% chi phí thiết kế 3D trang trí nội thất khi ký hợp đồng thi công trọn gói phần nội thất.
ĐIỀU 2: ĐƠN GIÁ, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Diện tích xây dựng để tính chi phí thiết kế:
Diện tích sàn xây dựng để tính chi phí thiết kế cũng là diện tích sàn xây dựng để tính chi phí xây dựng công trình. Diện tích này được tạm tính theo quy mô ban đầu mà hai bên thống nhất để làm báo giá và phương pháp tính được tính toán quy định tại bảng báo giá thi công xây dựng.
Sau này khi có thiết kế hoàn chỉnh, được hai bên thống nhất đưa vào thi công, sẽ làm phụ lục điều chỉnh giá trị hợp đồng thiết kế và báo giá thi công theo bản vẽ hoàn chỉnh với phương pháp tính nói trên.
2.1.1. Giá trị hợp đồng (Chưa bao gồm VAT) :
– Chi phí thiết kế kỹ thuật:
432.75 * 120,000 = 51,930,000 (đ)
Giá trị hợp đồng: 51,930,000 (đ)
Bằng chữ: Năm mươi mốt triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Ghi chú: Khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng thiết kế này mà ký tiếp hợp đồng thi công thì giá trị hợp đồng thi công được giảm trừ một khoản tương ứng như sau:
– Giảm 30% giá trị hợp đồng thiết kế 2D đối với hợp đồng nhận thầu phần thô
– Giảm 100% giá trị hợp đồng thiết kế 2D đối với hợp đồng nhận thầu trọn gói.
– Giảm 100% giá trị hợp đồng thiết kế 3D trang trí nội thất khi đối với hợp đồng nhận thầu trọn gói.
2.1.2. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B theo các đợt như sau:
– Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng, bên A tạm ứng cho bên B số tiền: 20,000,000 đồng (Hai mươi triệu đồng chẵn).
– Đợt 2: Ngay khi xong phần bản vẽ thiết kế phương án, thiết kế 3D mặt tiền, bên A tạm ứng cho bên B số tiền: 15,000,000 đồng (Mười lăm triệu đồng chẵn).
– Đợt 3: Ngay khi xong phần bản vẽ kết cấu, bên A tạm ứng cho bên B số tiền: 10,000,000 đồng (Mười triệu đồng chẵn).
– Đợt 4: Ngay sau khi bên B bàn giao hồ sơ thiết kế đầy đủ cho bên A theo hợp đồng, Bên A thanh toán dứt điểm cho bên B số tiền còn lại.
ĐIỀU 3: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
Quyền hạn của Bên A:
– Giám sát và đôn đốc Bên B thực hiện nội dung công việc, đưa ra các ý kiến cần thiết để Bên B kịp thời thực hiện trong phạm vi công việc qui định tại điều 1 của hợp đồng.
– Nhận đủ số lượng hồ sơ, tài liệu do Bên B giao theo đúng qui định tại Điều 1 của hợp đồng này.
Trách nhiệm của Bên A:
– Tạo điều kiện cho Bên B thực hiện, hoàn thành nội dung công việc trong phạm vi công việc được qui định tại hợp đồng.
– Cung cấp cho Bên B đầy đủ các tài liệu, văn bản cần thiết của hạng mục công trình có liên quan đến việc lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình được giao của Bên B theo khả năng của Bên A.
– Phối hợp chặt chẽ với Bên B, trong quá trình thực hiện hợp đồng, cử cán bộ có đủ thẩm quyền giám sát, xử lý các vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện của Bên B.
– Nghiệm thu công việc do Bên B thực hiện để làm cơ sở thanh, quyết toán cho Bên B theo đúng thời gian đã được thoả thuận trong hợp đồng.
– Thanh toán cho Bên B theo đúng qui định nêu tại Điều 2 của Hợp đồng.
ĐIỀU 4: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Quyền hạn của Bên B:
– Chủ động tổ chức thực hiện công việc được giao đảm bảo tiến độ thực hiện tại Điều 2 và chất lượng quy định của hợp đồng này.
– Yêu cầu bên A cung cấp những hồ sơ, tài liệu, số liệu cần thiết mà Bên A đang quản lý có liên quan đến phạm vi công việc của hợp đồng.
– Nhận đủ tiền tạm ứng, thanh quyết toán như đã thỏa thuận
Trách nhiệm của Bên B:
– Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế dúng yêu cầu và thời gian cho bên A.
– Trong quá trình thực hiện công việc, Bên B có trách nhiệm thông báo thường xuyên cho Bên A các công việc liên quan để hai Bên cùng tham gia bàn bạc xử lý kịp thời.
– Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Hơp đồng.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ
Bên B không chịu trách nhiệm các nội dung sau:
– Thẩm định giá trị xây lắp thực tế.
– Các trách nhiệm thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công đối với trường hợp công trình không do bên B không nhận thầu thi công.
– Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty
– Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu.
ĐIỀU 6: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng này, không bên nào được đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Những vấn đề thay đổi cho hợp lý sẽ tính vào phần phát sinh. Mọi sự vi phạm sẽ được xử lý theo pháp luật về hợp đồng kinh tế.
– Hợp đồng này được thành lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết, bên B nhận được thanh toán đợt 1 của bên A và hết hiệu lực khi có biên bản thanh lý Hợp đồng giữa bên A và bên B.
ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIÊN BÊN B